Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Thơ Đường luật - Bài 4 - Thơ Tứ Tuyệt vần bằng có đối - Hoàng Thứ Lang

1. TỨ TUYỆT LUẬT TRẮC VẦN BẰNG (CÓ ĐỐI) 

Chúng ta bắt đầu với Tứ Tuyệt Luật Trắc Vần Bằng có đối: 

A. BẢNG LUẬT 1 (3 vần): 

T - T - B - B - T - T - B (vần) 
B - B - T - T - T - B - B (vần) 
B - B - T - T - B - B - T (đối câu 4) 
T - T - B - B - T - T - B (vần) (đối câu 3) 

Thí dụ: 

Kẻ cuối người đầu một bến Tương 
Cùng nhau thức trọn suốt đêm trường 
Duyên thơ ý hợp lòng lưu luyến 
Nghĩa bút tâm đồng dạ vấn vương 
Hoàng Thứ Lang

B. BẢNG LUẬT 2 (2 vần): 

T - T - B - B - B - T - T (đối với câu dưới) 
B - B - T - T - T - B - B (vần) (đối với câu trên) 
B - B - T - T - B - B - T 
T - T - B - B - T - T - B (vần) 

Thí dụ: 

Nguyệt lão không se đường chỉ thắm 
Tơ ông chẳng buộc mối dây hường 
Trăng thề đã vỡ làm hai mảnh 
Biển thảm non sầu mãi nhớ thương 

Hoàng Thứ Lang

II. TỨ TUYỆT LUẬT BẰNG VẦN BẰNG (CÓ ĐỐI)

A. BẢNG LUẬT 1 (3 VẦN):

B - B - T - T - T - B - B (vần) 
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 4)
B - B - T - T - T - B - B (vần) (đối câu 3)

Bài thơ thí dụ:

Chia tay buổi ấy nát can trường
Gió lạnh ga chiều trắng xóa sương
Lảnh lót còi tàu tan bóng nguyệt
Âm u cột khói quyện hàng dương

Hoàng Thứ Lang

B. BẢNG LUẬT 2 (2 VẦN):

B - B - T - T - B - B - T (đối với câu dưới)
T - T - B - B - T - T - B (vần) (đối với câu trên)
T - T - B - B - B - T - T 
B - B - T - T - T - B - B (vần) 

Bài thơ thí dụ:

Nhìn theo mắt tủi tuôn dòng nhớ
Ngoảnh lại mi sầu ứa giọt thương
Vẫy vẫy tay chào che ngấn lệ
Vì đâu mỗi đứa một con đường

Hoàng Thứ Lang

0 nhận xét:

Đăng nhận xét