Hiển thị các bài đăng có nhãn Hàn Dũ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hàn Dũ. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 6 tháng 4, 2015

Thạch cổ ca - Hàn Dũ

石 鼓 歌 

張 生 手 持 石 鼓 文
勸 我 識 作 石 鼓 歌
少 陵 無 人 謫 仙 死
才 薄 將 奈 石 鼓 何
周 綱 淩 遲 四 海 沸
宣 王 憤 起 揮 天 戈
大 開 明 堂 受 朝 賀
諸 侯 劍 佩 鳴 相 磨
蒐 于 岐 陽 騁 雄 俊
萬 里 禽 獸 皆 遮 羅
鐫 功 勒 成 告 萬 世
鑿 石 作 鼓 隳 嵯 峨
從 臣 才 藝 咸 第 一 
揀 選 撰 刻 留 山 阿
雨 淋 日 炙 野 火 燎
鬼 物 守 護 煩 撝 呵
公 從 何 處 得 紙 本
毫 髮 盡 備 無 差 訛
辭 嚴 義 密 讀 難 曉
字 體 不 類 隸 與 蝌
年 深 豈 免 有 缺 畫
快 劍 砍 斷 生 蛟 鼉
鸞 翔 鳳 翥 眾 仙 下
珊 瑚 碧 樹 交 枝 柯
金 繩 鐵 索 鎖 鈕 壯
古 鼎 躍 水 龍 騰 梭
陋 儒 編 詩 不 收 入
二 雅 褊 迫 無 委 蛇
孔 子 西 行 不 到 秦
掎 摭 星 宿 遺 羲 娥
嗟 予 好 古 生 苦 晚
對 此 涕 淚 雙 滂 沱
憶 昔 初 蒙 博 士 徵
其 年 始 改 稱 元 和
故 人 從 軍 在 右 輔
為 我 度 量 掘 臼 科
濯 冠 沐 浴 告 祭 酒
如 此 至 寶 存 豈 多
氈 包 席 裹 可 立 致
十 鼓 祇 載 數 駱 駝
薦 諸 太 廟 比 郜 鼎
光 價 豈 止 百 倍 過
聖 恩 若 許 留 太 學
諸 生 講 解 得 切 磋
觀 經 鴻 都 尚 填 咽
坐 見 舉 國 來 奔 波
剜 苔 剔 蘚 露 節 角
安 置 妥 帖 平 不 頗
大 廈 深 簷 與 蓋 覆
經 歷 久 遠 期 無 佗
中 朝 大 官 老 於 事
詎 肯 感 激 徒 媕 婀
牧 童 敲 火 牛 礪 角
誰 復 著 手 為 摩 挲
日 銷 月 鑠 就 埋 沒
六 年 西 顧 空 吟 哦
羲 之 俗 書 趁 姿 媚
數 紙 尚 可 博 白 鵝
繼 周 八 代 爭 戰 罷
無 人 收 拾 理 則 那
方 今 太 平 日 無 事
柄 任 儒 術 崇 丘 軻
安 能 以 此 上 論 列
願 借 辯 口 如 懸 河
石 鼓 之 歌 止 於 此
嗚 呼 吾 意 其 蹉 跎

韓 愈

THẠCH CỔ CA

Trương sanh thủ trì thạch cổ văn 
Khuyến ngã thức tác thạch cổ ca 
Thiếu lăng vô nhân trích tiên tử 
Tài bạc tướng nại thạch cổ hà 
Chu cương lăng trì tứ hải phí 
Tuyên vương phẫn khởi huy thiên qua 
Đại khai minh đường thụ triều hạ 
Chư hầu kiếm bội minh tương ma 
Sưu vu kỳ dương sính hùng tuấn 
Vạn lý cầm thú giai già la 
Tuyên công lặc thành cáo vạn thế 
Tạc thạch tác cổ huy tha nga 
Tùng thần tài nghệ hàm đệ nhất 
Giản tuyển soạn khắc lưu sơn a 
Vũ lâm nhật chích dã hoả liệu 
Quỷ vật thủ hộ phiền huy kha 
Công tòng hà xứ đắc chỉ bổn 
Hào phát tận bị vô sai ngoa 
Từ nghiêm nghĩa mật độc nan hiểu 
Tự thể bất loại lệ dữ khoa 
Niên thâm khởi miễn hữu khuyết hoạ 
Khoái kiếm khảm đoạn sanh giao đà 
Loan tường phượng chứ chúng tiên hạ 
San hồ bích thụ giao chi kha 
Kim thằng thiết tác toả nữu tráng 
Cổ đỉnh dược thuỷ long đằng thoa 
Bính nhu biên thi bất thu nhập 
Nhị nhã biển bách vô uỷ xà 
Khổng tử tây hành bất đáo tần 
Kỷ thứ tinh túc di hy nga 
Ta dư hảo cổ sanh khổ vãn 
Đối thử thế lệ song bàng đà 
Ức tích sơ mông bác sĩ trưng 
Kỳ niên thỉ cải xưng nguyên hoà 
Cố nhân tòng quân tại hữu phụ 
Vị ngã độ lượng quật cửu khoa 
Trạc quan mộc dục cáo tế tửu 
Như thử chí bảo tồn khởi đa 
Chiên bao tịch khoả khả lập trí 
Thập cổ kỳ tải số lạc đà 
Tiến chư thái miếu bỉ cáo đỉnh 
Quang giá khởi chỉ bách bội qua
Thánh ân nhược hứa lưu thái học 
Chư sanh giảng giải đắc thiết sa 
Quán kinh hồng đô thượngđiền yết 
Toạ kiến cử quốc lai bôn ba 
Oan đài dịch tiển lộ tiết giác
An trí thoả thiệp bình bất pha
Đại hạ thâm diêm dữ cái phúc 
Kinh lịch cửu viễn kỳ vô đà 
Trung triều đại quan lão ư sự 
Cự khẳng cảm kích đồ yểm a 
Mục đồng xao hoả ngưu lệ giác
Thuỳ phục trứ thủ vi ma sa 
Nhật tiêu nguyệt thước tựu mai một 
Lục niên tây cố không ngâm nga 
Hy chi tục thư sấn tư mị
Số chỉ hướng khả bác bạch nga 
Kế chu bát đại tranh chiến bãi 
Vô nhân thu thập lý tắc na
Phương kim thái bình nhật vô sự 
Bính nhâm nho thuật sùng khâu kha 
An năng dĩ thử thượng luận liệt 
Nguyện tá biện khẩu như huyền hà 
Thạch cổ chi ca chỉ ô thử 
Ô hô ngô ý kỳ tha đà

Hàn Dũ

Yết Hoành Nhạc miếu tống túc Nhạc tự đề môn lâu - Hàn Dũ

謁衡嶽廟遂宿嶽寺 

題門樓 

五 嶽 祭 秩 皆 三 公
四 方 環 鎮 嵩 當 中
火 維 地 荒 足 妖 怪
天 假 神 柄 專 其 雄
噴 雲 泄 霧 藏 半 腹
雖 有 絕 頂 誰 能 窮
我 來 正 逢 秋 雨 節
陰 氣 晦 昧 無 清 風
潛 心 默 禱 若 有 應
豈 非 正 直 能 感 通
須 臾 靜 掃 眾 峰 出
仰 見 突 兀 撐 青 空
紫 蓋 連 延 接 天 柱
石 廩 騰 擲 堆 祝 融
森 然 魄 動 下 馬 拜
松 柏 一 逕 趨 靈 宮
紛 牆 丹 柱 動 光 彩
鬼 物 圖 畫 填 青 紅
升 階 傴 僂 薦 脯 酒
欲 以 菲 薄 明 其 衷
廟 內 老 人 識 神 意
睢 盱 偵 伺 能 鞠 躬
手 持 盃 珓 導 我 擲
云 此 最 吉 餘 難 同
竄 逐 蠻 荒 幸 不 死
衣 食 纔 足 甘 長 終
侯 王 將 相 望 久 絕
神 縱 欲 福 難 為 功
夜 投 佛 寺 上 高 閣
星 月 掩 映 雲 曈 曨
猿 鳴 鐘 動 不 知 曙
杲 杲 寒 日 生 於 東

韓 愈


YẾT HÀNH NHẠC MIẾU TOẠI TÚC NHẠC TỰ ĐỀ MÔN LÂU

Ngũ nhạc tế trật giai tam công
Tứ phương hoàn trấn tung đương trung
Hoả duy địa hoang túc yêu quái
Thiên giá thần bính chuyên kỳ hùng
Phún vân tiết vụ tàng bán phúc
Tuy hữu tuyệt đính thuỳ năng cùng
Ngã lai chánh phùng thu vũ tiết
Âm khí hối muội vô thanh phong
Tiềm tâm mặc đảo nhược hữu ứng
Khởi phi chánh trực năng cảm thông
Tu du tĩnh táo chúng phong xuất
Ngưỡng kiến đột ngột sanh thanh không
Tử cái liên diên tiếp thiên trụ
Thạch lẫm đằng trịch đôi chúc dung
Sâm nhiên phách động hạ mã bái
Tùng bách nhất kính xu linh cung
Phân tường đan trụ động quang thải
Quỷ vật đồ hoạ điền thanh hồng
Thăng giai ủ lũ tiến bô tửu
Dục dĩ phỉ bạc minh kỳ trung
Miếu nội lão nhân thức thần ý
Duy hu trinh tứ năng cúc cung
Thủ trì bôi mai đạo ngã trịch
Vân thử tối cát dư nan đồng
Thoán trục man hoang hạnh bất tử
Y thực tài túc cam trường chung
Hầu vương tướng tương vọng cửu tuyệt
Thần túng dục phúc nan vi công
Dạ đầu phật tự thượng cao các
Tinh nguyệt yểm ánh vân đồng lung
Viên minh chung động bất tri thự
Cảo cảo hàn nhật sanh ô đông


Hàn Dũ

Bát nguyệt thập ngũ dạ tặng Trương công tào - Hàn Dũ

八月十五夜 贈張功曹 

纖 雲 四 捲 天 無 河
清 風 吹 空 月 舒 波
沙 平 水 息 聲 影 絕
一 杯 相 屬 君 當 歌
君 歌 聲 酸 辭 且 苦
不 能 聽 終 淚 如 雨
洞 庭 連 天 九 疑 高
蛟 龍 出 沒 猩 鼯 號
十 生 九 死 到 官 所
幽 居 默 默 如 藏 逃
下 床 畏 蛇 食 畏 藥
海 氣 濕 蟄 熏 腥 臊
昨 者 州 前 槌 大 鼓
嗣 皇 繼 聖 登 夔 皋
赦 書 一 日 行 萬 里
罪 從 大 辟 皆 除 死
遷 者 追 回 流 者 還
滌 瑕 蕩 垢 清 朝 班
州 家 申 名 使 家 抑
坎 軻 祇 得 移 荊 蠻
判 司 卑 官 不 堪 說
未 免 捶 楚 塵 埃 間
同 時 輩 流 多 上 道
天 路 幽 險 難 追 攀
君 歌 且 休 聽 我 歌
我 歌 今 與 君 殊 科
一 年 明 月 今 宵 多
人 生 由 命 非 由 他
有 酒 不 飲 奈 明 何

韓 愈

BÁT NGUYỆT THẬP NGŨ DẠ TẶNG TRƯƠNG CÔNG TÀO

Tiêm vân tứ quyển thiên vô hà 
Thanh phong xuy không nguyệt thư ba 
Sa bình thuỷ tức thanh ảnh tuyệt 
Nhất bôi tương thuộc quân đương ca 
Quân ca thanh toan từ thả khổ 
Bất năng thính chung lệ như vũ 
Động đình liên thiên cửu nghi cao 
Giao long xuất một tinh ngô hào
Thập sanh cửu tử đáo quan sở 
U cư mặc mặc như tàng đào 
Hạ sàng uý xà thực uý dược 
Hải khí thấp trập huân tinh tao
Tạc giả châu tiền chuỳ đại cổ 
Tự hoàng kế thánh đăng quỳ cao 
Xá thư nhất nhật hành vạn lý 
Tội tùng đại bích giai trừ tử 
Thiên giả truy hồi lưu giả hoàn 
Địch hà đãng cấu thanh triều ban 
Châu gia thân danh sứ gia ức 
Khảm kha kỳ đắc di hình man 
Phán ty ti quan bất kham thuyết 
Vị miễn chuỳ sở trần ai gian 
Đồng thời bối lưu đa thượng đạo 
Thiên lộ u hiểm nan truy phàn 
Quân ca thả hưu thính ngã ca 
Ngã ca kim dữ quân thù khoa 
Nhất niên minh nguyệt kim tiêu đa 
Nhân sanh do mệnh phi do tha 
Hữu tửu bất ẩm nại minh hà

Hàn Dũ

Sơn Thạch - Hàn Dũ

山 石 

山 石 犖 确 行 徑 微
黃 昏 到 寺 蝙 蝠 飛
升 堂 坐 階 新 雨 足
芭 蕉 葉 大 梔 子 肥
僧 言 古 壁 佛 畫 好
以 火 來 照 所 見 稀
鋪 床 拂 席 置 羹 飯
疏 糲 亦 足 飽 我 飢
夜 深 靜 臥 百 蟲 絕
清 月 出 嶺 光 入 扉
天 明 獨 去 無 道 路 
出 入 高 下 窮 煙 霏 
山 紅 澗 碧 紛 爛 漫
時 見 松 櫪 皆 十 圍
當 流 赤 足 蹋 澗 石
水 聲 激 激 風 吹 衣
人 生 如 此 自 可 樂
豈 必 局 束 為 人 鞿
嗟 哉 吾 黨 二 三 子
安 得 至 老 不 更 歸

韓 愈

SƠN THẠCH

Sơn thạch lạc xác hành kính vi 
Hoàng hôn đáo tự biển bức phi 
Thăng đường toạ giai tân vũ túc 
Ba tiêu diệp đại chi tử phì 
Tăng ngôn cổ bích phật hoạ hiếu 
Dĩ hoả lai chiếu sở kiến hi
Phô sàng phất tịch trí khương phạn 
Sơ lệ diệc túc bão ngã cơ 
Dạ thâm tĩnh ngoạ bách trùng tuyệt 
Thanh nguyệt xuất lĩnh quang nhập phi 
Thiên minh độc khứ vô đạo lộ 
Xuất nhập cao hạ cùng yên phi 
Sơn hồng giản bích phân lan mạn 
Thời kiến tùng lịch giai thập vi 
Đương lưu xích túc đạp giản thạch 
Thuỷ thanh kích kích phong xuy y
Nhân sanh như thử tự khả lạc
Khởi tất cục thúc vi nhân cơ 
Ta tai ngô đảng nhị tam tử
An đắc chí lão bất canh qui

Hàn Dũ