Hiển thị các bài đăng có nhãn Lý Bạch. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Lý Bạch. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 6 tháng 4, 2015

Thanh bình điệu tam thủ - Lý Bạch

清平調三首之一 

雲 想 衣 裳 花 想 容 
春 風 拂 檻 露 華 濃 
若 非 群 玉 山 頭 見 
會 向 瑤 臺 月 下 逢


清平調三首之二 

一 枝 紅 豔 露 凝 香 
雲 雨 巫 山 枉 斷 腸 
借 問 漢 宮 誰 得 似 
可 憐 飛 燕 倚 新 妝


清平調三首之三 

名 花 傾 國 兩 相 歡 
常 得 君 王 帶 笑 看 
解 釋 春 風 無 限 恨 
沈 香 亭 北 倚 闌 干

李 白

THANH BÌNH ĐIỆU I

Vân tưởng y thường hoa tưởng dung
Xuân phong phất hạm lộ hoa nùng
Nhược phi Quần-Ngọc sơn đầu kiến
Hội hướng Dao-đài nguyệt hạ phùng

THANH BÌNH ĐIỆU II

Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương
Vân vũ Vu sơn uổng đoạn trường
Tá vấn Hán cung thùy đắc tự
Khả lân Phi Yến ỷ tân trang


THANH BÌNH ĐIỆU III

Danh hoa khuynh quốc lưỡng tương hoan
Trường đắc quân vương đới tiếu khan
Giải thích xuân phong vô hạn hận
Trầm-Hương đình bắc ỷ lan can

Lý Bạch

Hạ Giang Lăng - Lý Bạch

下 江 陵 

朝 辭 白 帝 彩 雲 間 
千 里 江 陵 一 日 還 
兩 岸 猿 聲 啼 不 住 
輕 舟 已 過 萬 重 山

李 白

HẠ GIANG LĂNG

Triêu từ Bạch Đế thái vân gian
Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn
Lưỡng ngạn viên thanh đề bất trụ
Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Lý Bạch

Tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng - Lý Bạch

送孟浩然之廣陵 

故 人 西 辭 黃 鶴 樓 
煙 花 三 月 下 揚 州 
孤 帆 遠 影 碧 空 盡 
惟 見 長 江 天 際 流

李 白

TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG

Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu
Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu
Cô phàm viễn ảnh bích không tận
Duy kiến Trường Giang thiên tuế lâu

Lý Bạch

Ngọc giai oán - Lý Bạch

玉 階 怨

玉 階 生 白 露 
夜 久 侵 羅 襪 
卻 下 水 晶 簾 
玲 瓏 望 秋 月

李 白

NGỌC GIAI OÁN

Ngọc giai sinh bạch lộ 
Dạ cửu xâm la việt 
Dục hạ thủy tinh liêm
Linh lung vọng thu nguyệt

Lý Bạch

Oán tình - Lý Bạch

怨 情 

美 人 捲 珠 簾 
深 坐 蹙 蛾 眉 
但 見 淚 痕 濕 
不 知 心 恨 誰

李 白

OÁN TÌNH

Mỹ nhân quyện châu liêm
Thâm toạ tần nga my
Đản kiến lệ ngân thấp
Bất tri tâm hận thuỳ

Lý Bạch

Tĩnh dạ tư - Lý Bạch

靜 夜 思 

床 前 明 月 光 
疑 是 地 上 霜 
舉 頭 望 明 月 
低 頭 思 故 鄉

李 白

TĨNH DẠ TƯ

Sàng tiền minh nguyệt quang 
Nghi thị địa thượng sương 
Cử đầu vọng minh nguyệt 
Đê đầu tư cố hương

Lý Bạch

Đăng Kim Lăng Phụng hoàng đài - Lý Bạch

登 金 陵 鳳 凰 台 

鳳 凰 台 上 鳳 凰 游
鳳 去 台 空 江 自 流
吳 宮 花 草 埋 幽 徑
晉 代 衣 冠 成 古 邱
三 台 半 落 青 山 外
二 水 中 分 白 鷺 洲
總 為 浮 雲 能 蔽 日
長 安 不 見 使 人 愁

李 白

ĐĂNG KIM LĂNG PHƯỢNG HOÀNG ĐÀI

Phượng hoàng đài thượng phượng hoàng du 
Phượng khứ đài không giang tự lưu 
Ngô cung hoa thảo mai u kính 
Tấn đại y quan thành cổ khâu 
Tam sơn bán lạc thanh thiên ngoại 
Nhị thủy trung phân Bạch lộ châu 
Tổng vị phù vân năng tế nhật 
Trường an bất kiến sử nhân sầu

Lý Bạch

Dạ bạc Ngưu chữ hoài cổ - Lý Bạch

夜 泊 牛 渚 懷 古 

牛 渚 西 江 夜 
青 天 無 片 雲 
登 舟 望 秋 月 
空 憶 謝 將 軍 
余 亦 能 高 詠 
斯 人 不 可 聞 
明 朝 挂 帆 席 
楓 葉 落 紛 紛

李 白

DẠ BẠC NGƯU CHỬ HOÀI CỔ

Ngưu chử tây giang dạ 
Thanh thiên vô phiến vân 
Đăng chu vọng thu nguyệt 
Không ức tạ tướng quân 
Dư diệc năng cao vịnh 
Tư nhân bất khả văn 
Minh triều quải phàm tịch 
Phong diệp lạc phân phân

Lý Bạch

Thính Thục tăng Tuấn đàn cầm - Lý Bạch

聽 蜀 僧 濬 彈 琴
 
蜀 僧 抱 綠 綺 
西 下 峨 眉 峰 
為 我 一 揮 手 
如 聽 萬 壑 松 
客 心 洗 流 水 
餘 響 入 霜 鐘 
不 覺 碧 山 暮 
秋 雲 暗 幾 重

李 白

THÍNH THỤC TĂNG TUẤN ĐÀN CẦM 

Thục tăng bão lục ỷ
Tây há Nga Mi phong
Vị ngã nhất huy thủ
Như thính vạn hác tùng
Khách tâm tẩy lưu thuỷ
Dư hưởng nhập sương chung
Bất giác bích sơn mộ
Thu vân ám kỷ trùng

Lý Bạch

Tống hữu nhân - Lý Bạch

送 友 人 

青 山 橫 北 郭 
白 水 遶 東 城 
此 地 一 為 別 
孤 蓬 萬 里 征 
浮 雲 游 子 意 
落 日 故 人 情 
揮 手 自 茲 去 
蕭 蕭 班 馬 鳴

李 白

TỐNG HỮU NHÂN

Thanh sơn hoành bắc quách
Bạch thủy nhiễu đông thành
Thử địa nhất vi biệt
Cô bồng vạn lý chinh
Phù vân du tử ý
Lạc nhật cố nhân tình
Huy thủ tự tư khứ
Tiêu tiêu ban mã minh

Lý Bạch

Độ Kinh môn tống biệt - Lý Bạch

渡 荊 門 送 別 

渡 遠 荊 門 外 
來 從 楚 國 遊 
山 隨 平 野 盡 
江 入 大 荒 流 
月 下 飛 天 鏡 
雲 生 結 海 樓 
仍 憐 故 鄉 水 
萬 里 送 行 舟

李 白

ĐỘ KINH MÔN TỐNG BIỆT

Độ viễn kinh môn ngoại 
Lai tòng sở quốc du 
Sơn tuỳ bình dã tận 
Giang nhập đại hoang lưu 
Nguyệt hạ phi thiên kính 
Vân sanh kết hải lâu 
Nhưng liên cố hương thuỷ 
Vạn lý tống hành chu 

Lý Bạch

Tặng Mạnh Hạo Nhiên - Lý Bạch

贈 孟 浩 然 

吾 愛 孟 夫 子 
風 流 天 下 聞 
紅 顏 棄 軒 冕 
白 首 臥 松 雲 
醉 月 頻 中 聖 
迷 花 不 事 君 
高 山 安 可 仰 
徒 此 挹 清 芬

李 白

TẶNG MẠNH HẠO NHIÊN

Ngô ái Mạnh phu tử
Phong lưu thiên hạ văn
Hồng nhan khí hiên miện
Bạch thủ ngọa tùng vân
Túy nguyệt tần trung thánh
Mê hoa bất sự quân
Cao sơn an khả ngưỡng
Đồ thử ấp thanh phân

Lý Bạch

Tương tiến tửu - Lý Bạch

將 進 酒 

君 不 見 
黃 河 之 水 天 上 來 
奔 流 到 海 不 復 回 
君 不 見 
高 堂 明 鏡 悲 白 髮 
朝 如 青 絲 暮 成 雪 
人 生 得 意 須 盡 歡 
莫 使 金 樽 空 對 月 
天 生 我 材 必 有 用 
千 金 散 盡 還 復 來 
烹 羊 宰 牛 且 為 樂 
會 須 一 飲 三 百 杯 
岑 夫 子 
丹 丘 生 
將 進 酒 
君 莫 停 
與 君 歌 一 曲 
請 君 為 我 側 耳 聽 
鐘 鼓 饌 玉 不 足 貴 
但 願 長 醉 不 願 醒 
古 來 聖 賢 皆 寂 寞 
惟 有 飲 者 留 其 名 
陳 王 昔 時 宴 平 樂 
斗 酒 十 千 恣 讙 謔 
主 人 何 為 言 少 錢 
徑 須 沽 取 對 君 酌 
五 花 馬 
千 金 裘 
呼 兒 將 出 換 美 酒 
與 爾 同 消 萬 古 愁

李 白

TƯƠNG TIẾN TỬU

Quân bất kiến
Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai 
Bôn lưu đáo hải bất phục hồi 
Quân bất kiến
Cao đường minh kính bi bạch phát 
Triêu như thanh ti, mộ thành tuyết 
Nhân sinh đác ý tu tận hoan 
Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 
Thiên sinh ngã tài tất hữu dụng 
Thiên kim tán tận hoàn phục lai 
Phanh dương tể ngưu thả vi lạc 
Hội tu nhất ẩm tam bách bôi 
Sầm phu tử ! 
Đan Khâu sinh ! 
Tương tiến tửu
Bôi mạc đình 
Dữ quân ca nhất khúc 
Thỉnh quân vị ngã khuynh nhĩ thinh 
Chung cổ soạn ngọc bất túc quý 
Đãn nguyện trường túy bất nguyện tình 
Cổ lai thánh hiền giai tịch mịch 
Duy hữu ẩm giả lưu kỳ danh 
Trần vương tích thời yến Bình Lạc 
Đấu tửu thập thiên tứ hoan hước 
Chủ nhân hà vi ngôn thiểu tiền 
Kinh tu cô thủ đối quân chước 
Ngũ hoa mã
Thiên kim cừu 
Hô nhi tương xuất hoán mỹ tửu 
Dữ nhĩ đồng tiêu vạn cổ sầu 

Lý Bạch

Hành lộ nan tam thủ - Lý Bạch

行 路 難 三 首 之 一 

金 樽 清 酒 斗 十 千 
玉 盤 珍 羞 值 萬 錢 
停 杯 投 箸 不 能 食 
拔 劍 四 顧 心 茫 然 
欲 渡 黃 河 冰 塞 川 
將 登 太 行 雪 暗 天 
閑 來 垂 釣 碧 溪 上 
忽 復 乘 舟 夢 日 邊 
行 路 難 
行 路 難 
多 歧 路 
今 安 在 
長 風 破 浪 會 有 時 
直 挂 雲 帆 濟 滄 海

行 路 難 三 首 之 二 

大 道 如 青 天 
我 獨 不 得 出 
羞 逐 長 安 社 中 兒 
赤 雞 白 狗 賭 梨 栗 
彈 劍 作 歌 奏 苦 聲 
曳 裾 王 門 不 稱 情 
淮 陰 市 井 笑 韓 信 
漢 朝 公 卿 忌 賈 生 
君 不 見 
昔 時 燕 家 重 郭 隗 
擁 篲 折 節 無 嫌 猜 
劇 辛 樂 毅 感 恩 分 
輸 肝 剖 膽 效 英 才 
昭 王 白 骨 縈 蔓 草 
誰 人 更 掃 黃 金 臺 
行 路 難 
歸 去 來


行 路 難 三 首 之 三 

有 耳 莫 洗 潁 川 水 
有 口 莫 食 首 陽 蕨 
含 光 混 世 貴 無 名 
何 用 孤 高 比 雲 月 
吾 觀 自 古 賢 達 人 
功 成 不 退 皆 殞 身 
子 胥 既 棄 吳 江 上 
屈 原 終 投 湘 水 濱 
陸 機 雄 才 豈 自 保 
李 斯 稅 駕 苦 不 早 
華 亭 鶴 唳 詎 可 聞 
上 蔡 蒼 鷹 何 足 道 
君 不 見 
吳 中 張 翰 稱 達 生 
秋 風 忽 憶 江 東 行 
且 樂 生 前 一 杯 酒 
何 須 身 後 千 載 名

李 白

HÀNH LỘ NAN I

Kim tôn thanh tửu đẩu thập thiên 
Ngọc bàn trân tu trị vạn tiền 
Đình bôi đầu trợ bất năng thực 
Bạt kiếm tứ cố tâm mang nhiên 
Dục độ Hoàng Hà băng tắc xuyên 
Tương đăng Thái Hàng tuyết ám thiên 
Nhàn lai thuỷ điếu toạ khê thượng 
Hốt phục thừa chu mộng nhật biên 
Hành lộ nan
Hành lộ nan 
Đa kỳ lộ
kim an tại
Trường phong phá lãng hôi hữu thì 
Trực quải vân phàm tế thượng hải

HÀNH LỘ NAN II

Đại đạo như thanh thiên 
Ngã độc bất đắc xuất 
Tu trục trường an xã trung nhi 
Xích kê bạch cẩu đổ lê lật 
Đàn kiếm tác ca tấu khổ thanh 
Duệ cư vương môn bất xứng tình 
Hoài âm thị tỉnh tiếu hàn tín 
Hán triều công khanh kị giả sanh 
Quân bất kiến 
Tích thời yến gia trùng quách ngỗi 
Ủng tuệ chiết tiết vô hiềm sai 
Kịch tân nhạc nghị cảm ân phận 
Thâu can bội đảm hiệu anh tài 
Chiêu vương bạch cốt oanh mạn thảo 
Thuỳ nhân canh tảo hoàng kim đài 
Hành lộ nan 
Quy khứ lai

HÀNH LỘ NAN III

Hữu nhĩ mạc tẩy dĩnh xuyên thuỷ 
Hữu khẩu mạc thực thủ dương quyết 
Hàm quang hỗn thế quý vô danh 
Hà dụng cô cao tỷ vân nguyệt 
Ngô quan tự cổ hiền đạt nhân 
Công thành bất thối giai vẫn thân 
Tử tư ký khí ngô giang thượng
Khuất nguyên chung đầu tương thuỷ tân 
Lục cơ hùng tài khởi tự bảo 
Lý tư thuế giá khổ bất tảo 
Hoa đình hạc lệ cự khả văn 
Thượng thái thương ưng hà túc đạo 
Quân bất kiến 
Ngô trung trương hàn xứng đạt sanh 
Thu phong hốt ức giang đông hành 
Thả lạc sanh tiền nhất bôi tửu 
Hà tu thân hậu thiên tải danh

Lý Bạch

Trường Tương tư nhị thủ - Lý Bạch

長 相 思 二 首 之 一 

長 相 思 
在 長 安 
絡 緯 秋 啼 金 井 闌 
微 霜 淒 淒 簟 色 寒 
孤 燈 不 明 思 欲 絕 
卷 帷 望 月 空 長 歎 
美 人 如 花 隔 雲 端 
上 有 青 冥 之 長 天 
下 有 淥 水 之 波 瀾 
天 長 路 遠 魂 飛 苦 
夢 魂 不 到 關 山 難 
長 相 思 
摧 心 肝

長 相 思 二 首 之 二 

日 色 已 盡 花 含 煙 
月 明 欲 素 愁 不 眠 
趙 瑟 初 停 鳳 凰 柱 
蜀 琴 欲 奏 鴛 鴦 絃 
此 曲 有 意 無 人 傳 
願 隨 春 風 寄 燕 然 
憶 君 迢 迢 隔 青 天 
昔 日 橫 波 目 
今 成 流 淚 泉 
不 信 妾 腸 斷 
歸 來 看 取 明 鏡 前

李 白
TRƯỜNG TƯƠNG TƯ I

Trường tương tư
Tại Tràng An 
Lạc vi thu đề kim tỉnh lan 
Vi phong thê thê đàm sắc hàn 
Cô đăng bất minh tứ dục tuyệt 
Quyển duy vọng nguyệt không trường thán 
Mỹ nhân như hoa cách vân đoan 
Thượng hữu thanh mạc chi trường thiên 
Hạ hữu lục thủy chi ba lan 
Thiên trường địa viễn hồn phi khổ 
Mộng hồn bất đáo quan san san 
Trường tương tư
Tồi tâm can 

TRƯỜNG TƯƠNG TƯ II

Nhật sắc dục tận hoa hàm yên
Nguyệt minh như tố sầu bất miên
Triệu sắt sơ đình phụng hoàng trụ
Thục cầm dục tấu uyên ương huyền
Thử khúc hữu ý vô nhân truyền
Nguyện tuỳ xân phong ký Yên Nhiên
Ức quân thiều thiều cách thanh thiên
Tích thì hoành ba mục
Kim tác lưu lệ tuyền
Bất tín thiếp trường đoạn
Qui lai khán thủ minh kính tiền

Lý Bạch

Thục đạo nan - Lý Bạch

蜀 道 難 

噫 吁 戲 
危 乎 高 哉 
蜀 道 之 難 難 於 上 青 天 
蠶 叢 及 魚 鳧 
開 國 何 茫 然 
爾 來 四 萬 八 千 歲 
始 與 秦 塞 通 人 煙 
西 當 太 白 有 鳥 道 
可 以 橫 絕 峨 眉 巔 
地 崩 山 摧 壯 士 死 
然 後 天 梯 石 棧 方 鉤 連 
上 有 六 龍 回 日 之 高 標 
下 有 衝 波 逆 折 之 迴 川 
黃 鶴 之 飛 尚 不 得 
猿 猱 欲 度 愁 攀 援 
青 泥 何 盤 盤 
百 步 九 折 縈 巖 巒 
捫 參 歷 井 仰 脅 息 
以 手 撫 膺 坐 長 歎 
問 君 西 遊 何 時 還 
畏 途 巉 巖 不 可 攀 
但 見 悲 鳥 號 古 木 
雄 飛 雌 從 繞 林 間 
又 聞 子 規 啼 
夜 月 愁 空 山 
蜀 道 之 難 難 於 上 青 天 
使 人 聽 此 凋 朱 顏 
連 峰 去 天 不 盈 尺 
枯 松 倒 掛 倚 絕 壁 
飛 湍 瀑 流 爭 喧 豗 
砯 崖 轉 石 萬 壑 雷 
其 險 也 如 此 
嗟 爾 遠 道 之 人 
胡 為 乎 來 哉 
劍 閣 崢 嶸 而 崔 嵬 
一 夫 當 關 
萬 夫 莫 開 
所 守 或 匪 親 
化 為 狼 與 豺 
朝 避 猛 虎 
夕 避 長 蛇 
磨 牙 吮 血 
殺 人 如 麻 
錦 城 雖 云 樂 
不 如 早 還 家 
蜀 道 之 難 難 於 上 青 天 
側 身 西 望 常 咨 嗟 

李 白

THỤC ĐẠO NAN

Y hu hi
Nguy hồ cao tai
Thục đạo chi nan, nan ư thướng thanh thiên
Tàm tùng cập Ngư phù
Khai quốc hà mang nhiên
Nhĩ lai tứ vạn bát thiên tuế
Bất dữ Tần tái thông nhân yên
Tây đương Thái bạch hữu điểu đạo
Khả dĩ hoành tuyệt Nga Mi điên
Địa băng sơn tồi tráng sĩ tử
Nhiên hậu thiên thê thạch sạn phương câu liên
Thượng hữu lục long hồi nhật chi cao tiêu
Hạ hữu xung ba nghịch chiết chi hồi xuyên
Hoàng hạc chi phi thượng bất đắc quá
Viên nhứu dục độ sầu phan viên
Thanh nê hà bàn bàn
Bách bộ cửu chiết oanh nham loan
Môn Sâm lịch Tỉnh ngưỡng hiếp tức
Dĩ thủ phủ ưng tọa trường than
Vấn quân tây du hà thời hoàn
Úy đồ sàm nham bất khả phan
Đản kiến bi điểu hào cổ mộc
Hùng phi tòng thư nhiễu lâm gian
Hữu văn tử qui đề dạ nguyệt
Sầu Không san
Thục đạo chi nan nan ư thướng thanh thiên
Sử nhân thính thử điêu chu nhan
Liên phong khứ thiên bất doanh xích
Khô tùng đảo quái ỷ tuyệt bích
Phi suyền bộc lưu tranh huyên hôi
Phanh nhai chuyển thạch vạn hác lôi
Kỳ hiểm dã nhược thử
Ta nhĩ viễn đạo chi nhân
Hồ vi hồ lai tai
Kiếm các tranh vanh nhi thôi ngôi
Nhất phu đang quan
Vạn phu mạc khai
Sở thủ hoặc phi thân
Hóa vi lang dữ sài
Triều tị mãnh hổ
Tịch tị trường xà
Ma nha doãn huyết
Sát nhân như ma
Cẩm thành tuy vân lạc
Bất như tảo hoàn gia
Thục đạo chi nan nan ư hướng thanh thiên
Trắc thân tây vọng trường tư ta

Lý Bạch

Tuyên Châu Tạ Diểu lâu tiễn biệt hiệu thư Thúc Vân - Lý Bạch

宣州謝朓樓餞別校書叔雲 

棄 我 去 者
昨 日 之 日 不 可 留
亂 我 心 者
今 日 之 日 多 煩 憂
長 風 萬 里 送 秋 雁
對 此 可 以 酣 高 樓
蓬 萊 文 章 建 安 骨
中 間 小 謝 又 清 發
俱 懷 逸 興 壯 思 飛
欲 上 青 天 覽 明 月
抽 刀 斷 水 水 更 流
舉 杯 銷 愁 愁 更 愁
人 生 在 世 不 稱 意
明 朝 散 髮 弄 扁 舟

李 白

TUYÊN CHÂU TẠ DIỄU LÂU TIỄN BIỆT HIỆU THƯ THÚC VÂN

Khí ngã khứ giả 
Tạc nhật chi nhật bất khả lưu 
Loạn ngã tâm giả 
Kim nhật chi nhật đa phiền ưu 
Trường phong vạn lý tống thu nhạn 
Đối thử khả dĩ hàm cao lâu 
Bồng lai văn chương Kiến An cốt 
Trung gian Tiểu Tạ hựu thanh phát 
Câu hoài dật hứng tráng tứ phi 
Dục thướng thanh thiên lãm minh nguyệt 
Trừu đao đoạn thủy, thủy cánh lưu 
Cử bôi tiêu sầu, sầu cánh sầu 
Nhân sinh lai thế bất xứng ý 
Minh triêu tản phát lộng biên châu

Lý Bạch

Kim lăng tửu tứ lưu biệt - Lý Bạch

金 陵 酒 肆 留 別 

風 吹 柳 花 滿 店 香
吳 姬 壓 酒 喚 客 嘗
金 陵 子 弟 來 相 送
欲 行 不 行 各 盡 觴
請 君 試 問 東 流 水
別 意 與 之 誰 短 長

李 白

KIM LĂNG TỬU TỨ LƯU BIỆT

Phong xuy liễu hoa mãn điếm hương
Ngô cơ áp tửu hoán khách thường
Kim Lăng tử đệ lai tương tống
Dục hành bất hành, các tận trường
Thỉnh quân thí vấn đông lưu thuỷ
Biệt ý dữ chi thùy đoản trường

Lý Bạch

Mộng du Thiên Mỗ ngâm lưu biệt - Lý Bạch

夢遊天姥吟留別 

海 客 談 瀛 洲
煙 濤 微 茫 信 難 求
越 人 語 天 姥
雲 霓 明 滅 或 可 睹
天 姥 連 天 向 天 橫
勢 拔 五 嶽 掩 赤 城
天 臺 四 萬 八 千 丈
對 此 欲 倒 東 南 傾
我 欲 因 之 夢 吳 越
一 夜 飛 渡 鏡 湖 月
湖 月 照 我 影
送 我 至 剡 溪
謝 公 宿 處 今 尚 在
淥 水 蕩 漾 清 猿 啼
腳 著 謝 公 屐
身 登 青 雲 梯
半 壁 見 海 日
空 中 聞 天 雞
千 巖 萬 壑 路 不 定
迷 花 倚 石 忽 已 暝
熊 咆 龍 吟 殷 巖 泉
慄 深 林 兮 驚 層 巔
雲 青 青 兮 欲 雨
水 澹 澹 兮 生 煙
列 缺 霹 靂
邱 巒 崩 摧
洞 天 石 扇
訇 然 中 開
青 冥 浩 蕩 不 見 底
日 月 照 耀 金 銀 臺
霓 為 衣 兮 風 為 馬
雲 之 君 兮 紛 紛 而 來 下
虎 鼓 瑟 兮 鸞 回 車 
仙 之 人 兮 列 如 麻
忽 魂 悸 以 魄 動
怳 驚 起 而 長 嗟
惟 覺 時 之 枕 席 
失 向 來 之 煙 霞 
世 間 行 樂 亦 如 此
古 來 萬 事 東 流 水
別 君 去 兮 何 時 還
且 放 白 鹿 青 崖 間
須 行 即 騎 訪 名 山
安 能 摧 眉 折 腰 事 權 貴
使 我 不 得 開 心 顏

李 白

MỘNG DU THIÊN LÃO NGÂM LƯU BIỆT

Hải khách đàm doanh châu 
Yên đào vi mang tín nan cầu 
Việt nhân ngữ thiên lão
Vân nghê minh diệt hoặc khả đổ 
Thiên lão liên thiên hướng thiên hoành
Thế bạt ngũ nhạc yểm xích thành 
Thiên đài tứ vạn bát thiên trượng 
Đối thử dục đảo đông nam khuynh 
Ngã dục nhân chi mộng ngô việt 
Nhất dạ phi độ kính hồ nguyệt 
Hồ nguyệt chiếu ngã ảnh 
Tống ngã chí diệm khê 
Tạ công túc xử kim thượng tại 
Lộc thuỷ đãng dạng thanh viên đề 
Cước trứ tạ công kịch
Thân đăng thanh vân thê 
Bán bích kiến hải nhật 
Không trung văn thiên kê 
Thiên nham vạn hác lộ bất định 
Mê hoa ỉ thạch hốt dĩ minh 
Hùng bao long ngâm yên nham tuyền 
Lật thâm lâm hề kinh tầng điên 
Vân thanh thanh hề dục vũ 
Thuỷ chiêm chiêm hề sanh yên 
Liệt khuyết tích lịch 
Khưu loan băng tồi 
Đỗng thiên thạch phiến 
Hoanh nhiên trung khai 
Thanh minh hạo đãng bất kiến để 
Nhật nguyệt chiếu diệu kim ngân đài 
Nghê vi y hề phong vi mã 
Vân chi quân hề phân phân nhi lai hạ 
Hổ cổ sắt hề loan hồi xa 
Tiên chi nhân hề liệt như ma 
Hốt hồn quý dĩ phách động 
Hoảng kinh khởi nhi trường ta 
Duy giác thời chi trẩm tịch 
Thất hướng lai chi yên hà 
Thế gian hành lạc diệc như thử 
Cổ lai vạn sự đông lưu thuỷ 
Biệt quân khứ hề hà thời hoàn 
Thả phóng bạch lộc thanh nhai gian 
Tu hành tức kị phóng danh sơn 
An năng thôi mi chiết yêu sự quyền quí 
Sử ngã bất đắc khai tâm nhan

Lý Bạch

Lư sơn dao ký Lư thị ngự hư chu - Lý Bạch

廬山謠寄盧侍御虛舟 

我 本 楚 狂 人
鳳 歌 笑 孔 丘
手 持 綠 玉 杖
朝 別 黃 鶴 樓
五 嶽 尋 仙 不 辭 遠
一 生 好 入 名 山 遊
廬 山 秀 出 南 斗 傍
屏 風 九 疊 雲 錦 張
影 落 明 湖 青 黛 光
金 闕 前 開 二 峰 長
銀 河 倒 挂 三 石 梁
香 爐 瀑 布 遙 相 望
迴 崖 沓 障 淩 蒼 蒼
翠 影 紅 霞 映 朝 日
鳥 飛 不 到 吳 天 長
登 高 壯 觀 天 地 間
大 江 茫 茫 去 不 黃
黃 雲 萬 里 動 風 色
白 波 九 道 流 雪 山
好 為 廬 山 謠
興 因 廬 山 發
閑 窺 石 鏡 清 我 心
謝 公 行 處 蒼 苔 沒
早 服 還 丹 無 世 情
琴 心 三 疊 道 初 成
遙 見 仙 人 彩 雲 裡
手 把 芙 蓉 朝 玉 京
先 期 汗 漫 九 垓 上
願 接 盧 敖 遊 太 清

李 白

LƯ SƠN DAO KÝ LÔ THỊ NGỰ HƯ CHU

Ngã bổn sở cuồng nhân 
Phượng ca tiếu khổng khâu 
Thủ trì lục ngọc trượng 
Triều biệt hoàng hạc lâu 
Ngũ nhạc tầm tiên bất từ viễn 
Nhất sinh hảo nhập danh sơn du 
Lư sơn tú xuất nam đẩu bàng 
Bình phong cửu điệp vân cẩm trương 
Ảnh lạc minh hồ thanh đại quang 
Kim khuyết tiền khai nhị phong trường 
Ngân hà đảo quải tam thạch lương 
Hương lô bộc bố ao tương vọng 
Hồi nhai đạp chướng lăng thương thương 
Thuý ảnh hồng hà ánh triều nhật 
Điểu phi bất đáo ngô thiên trường
Đăng cao tráng quán thiên địa gian 
Đại giang mang mang khứ bất hoàng
Hoàng vân vạn lý động phong sắc 
Bạch ba cửu đạo lưu tuyết sơn 
Hảo vi lư sơn dao 
Hưng nhân lư sơn phát 
Nhàn khuy thạch kính thanh ngã tâm 
Tạ công hành xử thương đài một 
Tảo phục hoàn đan vô thế tình 
Cầm tâm tam điệp đạo sơ thành 
Dao kiến tiên nhân thái vân lý 
Thủ bả phù dung triều ngọc kinh 
Tiên kỳ hãn mạn cửu cai thượng
Nguyện tiếp lô ngao du thái thanh 

Lý Bạch