Hiển thị các bài đăng có nhãn Nhạc Phủ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Nhạc Phủ. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 7 tháng 4, 2015

Xuất tái - Vương Xương Linh

出 塞 

秦 時 明 月 漢 時 關
萬 里 長 征 人 未 還
但 使 龍 城 飛 將 在
不 教 胡 馬 渡 陰 山

王 昌 齡

XUẤT TÁI

Tần thời minh nguyệt Hán thời quan
Vạn lý trường chinh nhân vị hoàn
Đản sử Long Thành phi tướng tại
Bất giao Hồ mã độ Âm san

Vương Xương Linh

Trường tín oán - Vương Xương Linh

長 信 怨 

奉 帚 平 明 金 殿 開
且 將 團 扇 共 徘 徊
玉 顏 不 及 寒 鴉 色
猶 帶 昭 陽 日 影 來

王 昌 齡

TRƯỜNG TÍN OÁN

Phụng trửu bình minh kim điện khai
Tạm tương đoàn phiến cộng bồi hồi
Ngọc nhan bất cập hàn nha sắc
Do đới Chiêu Dương nhật ảnh lai

Vương Xương Linh

Tái hạ khúc - Vương Xương Linh

塞 下 曲 

飲 馬 渡 秋 水
水 寒 風 似 刀
平 沙 日 未 沒
黯 黯 見 臨 洮
昔 日 長 城 戰
咸 言 意 氣 高
黃 塵 足 今 古
白 骨 亂 蓬 蒿

王 昌 齡

TÁI HẠ KHÚC

Ẩm mã độ thu thuỷ 
Thuỷ hàn phong tự đao 
Bình sa nhật vị một 
Ám ám kiến âm thao 
Tích nhật trường thành chiến 
Hàm ngôn ý khí cao 
Hoàng trần túc kim cổ 
Bạch cốt loạn bồng cao

Vương Xương Linh

Tái thượng khúc - Vương Xương Linh

塞 上 曲 

蟬 鳴 空 桑 林
八 月 蕭 關 道
出 塞 復 入 塞
處 處 黃 蘆 草
從 來 幽 并 客
皆 向 沙 場 老
莫 學 遊 俠 兒
矜 誇 紫 騮 好

王 昌 齡

TÁI THƯỢNG KHÚC

Thiền minh không tang lâm 
Bát nguyệt tiêu quan đạo 
Xuất tái phục nhập tái
Xứ xứ hoàng lô thảo 
Tòng lai u tịnh khách 
Giai hướng sa tràng lão 
Mạc học du hiệp nhi 
Căng khoa tử lưu hảo

Vương Xương Linh

Xuất tái - Vương Chi Hoán

出 塞

黃 河 遠 上 白 雲 間
一 片 孤 城 萬 仞 山
羌 笛 何 須 怨 楊 柳
春 風 不 度 玉 門 關

王 之 渙

XUẤT TÁI

Hoàng hà viễn thướng bạch vân gian 
Nhất phiến cô thành vạn nhận san 
Khương địch hà tu oán dương liễu 
Xuân phong bất độ Ngọc Môn quan 

Vương Chi Hoán

Thu dạ khúc - Vương Duy

秋 夜 曲

桂 魄 初 生 秋 露 微
輕 羅 已 薄 未 更 衣
銀 箏 夜 久 殷 勤 弄
心 怯 空 房 不 忍 歸

王 維

THU DẠ KHÚC

Quế phách sơ sanh thu lộ vi 
Khinh la dĩ bạc vị canh y
Ngân tranh dạ cửu ân cần lộng 
Tâm khiếp không phòng bất nhẫn quy

Vương Duy

Vị thành khúc - Vương Duy

渭 城 曲 

渭 城 朝 雨 浥 輕 塵
客 舍 青 青 柳 色 新
勸 君 更 盡 一 杯 酒
西 出 陽 關 無 故 人

王 維

VỊ THÀNH KHÚC

Vị thành triều vũ ấp khinh trần 
Khách xá thanh thanh liễu sắc tân 
Khuyến quân cánh tận nhất bôi tửu 
Tây xuất dương quan vô cố nhân 

Vương Duy

Đào nguyên hành - Vương Duy

桃 源 行

漁 舟 逐 水 愛 山 春 
兩 岸 桃 花 夾 古 津 
坐 看 紅 樹 不 知 遠 
行 盡 青 溪 不 見 人 
山 口 潛 行 始 隈 隩 
山 開 曠 望 旋 平 陸 
遙 看 一 處 攢 雲 樹 
近 入 千 家 散 花 竹 
樵 客 初 傳 漢 姓 名 
居 人 未 改 秦 衣 服 
居 人 共 住 武 陵 源 
還 從 物 外 起 田 園 
月 明 松 下 房 櫳 靜 
日 出 雲 中 雞 犬 喧 
驚 聞 俗 客 爭 來 集 
競 引 還 家 問 都 邑 
平 明 閭 巷 掃 花 開 
薄 暮 漁 樵 乘 水 入 
初 因 避 地 去 人 間 
及 至 成 仙 遂 不 還 
峽 裡 誰 知 有 人 事 
世 中 遙 望 空 雲 山 
不 疑 靈 境 難 聞 見 
塵 心 未 盡 思 鄉 縣 
出 洞 無 論 隔 山 水 
辭 家 終 擬 長 游 衍 
自 謂 經 過 舊 不 迷 
安 知 峰 壑 今 來 變 
當 時 只 記 入 山 深 
青 溪 幾 曲 到 雲 林 
春 來 遍 是 桃 花 水 
不 辨 仙 源 何 處 尋

王 維

ĐÀO NGUYÊN HÀNH

Ngư châu trục thủy ái sơn xuân
Lưỡng ngạn đào hoa giáp cổ tân
Tọa khán hồng trụ bất tri viễn
Hành tận thanh khê bất kiến nhân
Sơn khẩu tiệm thành thỉ ôi áo
Sơn khai khoáng vọng triền bình lục
Diêu khán nhất xứ toản vân thụ
Cận nhập thiên gia tán hoa trúc
Tiều khách sơ truyền Hán tính danh
Cư nhân vị cải Tần y phục
Cư nhân cộng trú Võ Lăng nguyên
Hoàn tùng vật ngoại khởi điền viên
Nguyệt minh tùng hạ phòng long tịnh
Nhật xuất vân trung kê khuyển huyên
Kinh văn tục khách tranh lai tập
Cạnh dẫn hoàn gia vấn đô ấp
Bình minh lư hạng tảo hoa khai
Bạc mộ ngư tiều thừa thủy nhập
Sơ nhân ti địa khứ nhân gian
Cánh văn thành tiên toại bất hoàn
Giáp lý thùy tri hữu nhân sự
Thế trung diêu vọng không vân sơn
Bất nghi linh cảnh nan văn kiến
Trần tâm vị tận tư hương huyện
Xuất động vô luận cách sơn thủy
Từ gia chung nghỉ trường du diễn
Tự vi kinh quá cựu bất mê
An tri phong hát kim lai biến
Đương thời chỉ kí nhập sơn thâm
Thanh khê kỉ độ đáo vân lâm
Xuân lai biến thị Đào hoa thủy
Bất biện tiên nguyên hà xứ tầm

Vương Duy

Lão tướng hành - Vương Duy

老 將 行 

少 年 十 五 二 十 時 
步 行 奪 得 胡 馬 騎 
射 殺 山 中 白 額 虎 
肯 數 鄴 下 黃 鬚 兒 
一 身 轉 戰 三 千 里 
一 劍 曾 當 百 萬 師 
漢 兵 奮 迅 如 霹 靂 
虜 騎 崩 騰 畏 蒺 藜 
衛 青 不 敗 由 天 幸 
李 廣 無 功 緣 數 奇 
自 從 棄 置 便 衰 朽 
世 事 蹉 跎 成 白 首 
昔 時 飛 箭 無 全 目 
今 日 垂 楊 生 左 肘 
路 旁 時 賣 故 侯 瓜 
門 前 學 種 先 生 柳 
蒼 茫 古 木 連 窮 巷 
寥 落 寒 山 對 虛 牖 
誓 令 疏 勒 出 飛 泉 
不 似 潁 川 空 使 酒 
賀 蘭 山 下 陣 如 雲 
羽 檄 交 馳 日 夕 聞 
節 使 三 河 募 年 少 
詔 書 五 道 出 將 軍 
試 拂 鐵 衣 如 雪 色 
聊 持 寶 劍 動 星 文 
願 得 燕 弓 射 大 將 
恥 令 越 甲 鳴 吾 君 
莫 嫌 舊 日 雲 中 守 
猶 堪 一 戰 取 功 勳

王 維

LÃO TƯỚNG HÀNH

Thiếu niên thập ngũ nhị thập thời 
Bộ hành đoạn đắc hồ mã kỵ 
Xạ sát sơn trung bạch ngạch hổ 
Khẳng số nghiệp hạ hoàng tu nhi 
Nhất thân chuyển chiến tam thiên lý 
Nhất kiếm tầng đương bách vạn sư 
Hán binh phấn tấn như tích lịch 
Lỗ kỵ băng đằng uý tật lê 
Vệ thanh bất bại do thiên hạnh 
Lý quảng vô công duyên số kỳ
Tự tùng khí trí tiện suy hủ 
Thế sự tha đà thành bạch thủ 
Tích thời phi tiễn vô toàn mục 
Kim nhật thuỳ dương sanh tả trửu 
Lộ bàng thời mại cố hầu qua 
Môn tiền học chủng tiên sanh liễu 
Thương mang cổ mộc liên cùng hạng 
Liêu lạc hàn sơn đối hư dũ 
Thệ lệnh sơ lặc xuất phi tuyền 
Bất tự dĩnh xuyên không sứ tửu 
Hạ lan sơn hạ trận như vân 
Vũ hịch giao khu nhật tịch văn 
Tiết sứ tam hà mộ niên thiếu 
Chiếu thư ngũ đạo xuất tướng quân 
Thí phất thiết y như tuyết sắc 
Liêu trì bảo kiếm động tinh văn 
Nguyện đắc yên cung xạ đại tướng 
Sỉ lệnh việt giáp minh ngô quân 
Mạc hiềm cựu nhật vân trung thủ 
Do kham nhất chiến thủ công huân

Vương Duy

Lạc Dương nữ nhi hành - Vương Duy

洛 陽 女 兒 行 

洛 陽 女 兒 對 門 居 
纔 可 容 顏 十 五 餘 
良 人 玉 勒 乘 驄 馬 
侍 女 金 盤 膾 鯉 魚 
畫 閣 朱 樓 盡 相 望 
紅 桃 綠 柳 垂 簷 向 
羅 帷 送 上 七 香 車 
寶 扇 迎 歸 九 華 帳 
狂 夫 富 貴 在 青 春 
意 氣 驕 奢 劇 季 倫 
自 憐 碧 玉 親 教 舞 
不 惜 珊 瑚 持 與 人 
春 窗 曙 滅 九 微 火 
九 微 片 片 飛 花 璅 
戲 罷 曾 無 理 曲 時 
妝 成 祇 是 薰 香 坐 
城 中 相 識 盡 繁 華 
日 夜 經 過 趙 李 家 
誰 憐 越 女 顏 如 玉 
貧 賤 江 頭 自 浣 紗

王 維

LẠC DƯƠNG NỮ NHI HÀNH

Lạc dương nữ nhi đối môn cư 
Tài khả dung nhan thập ngũ dư 
Lương nhân ngọc lặc thừa thông mã 
Thị nữ kim bàn khoái lý ngư 

Hoạ các châu lâu tận tương vọng 
Hồng đào lục liễu thuỳ diêm hướng 
La duy tống thượng thất hương xa 
Bảo phiến nghênh qui cửu hoa trướng 

Cuồng phu phú quí tại thanh xuân 
Ý khí kiêu sa kịch quý luân 
Tự liên bích ngọc thân giáo vũ 
Bất tích san hồ trì dữ nhân 

Xuân song thử diệt cửu vi hoả 
Cửu vi phiến phiến phi hoa tỏa
Hí bãi tăng vô lý khúc thời 
Trang thành kỳ thị huân hương toạ 

Thành trung tương thức tận phồn hoa 
Nhật dạ kinh qua triệu lý gia 
Thuỳ lân việt nữ nhan như ngọc 
Bần tiện giang đầu tự hoán sa

Vương Duy

Độc bất kiến - Thẩm Thuyên Kỳ

古意呈補闕喬知之 

盧 家 少 婦 鬱 金 香 
海 燕 雙 棲 玳 瑁 梁 
九 月 寒 砧 催 木 葉 
十 年 征 戍 憶 遼 陽 
白 狼 河 北 音 書 斷 
丹 鳳 城 南 秋 夜 長 
誰 為 含 愁 獨 不 見 
更 教 明 月 照 流 黃

沈 佺 期

CỔ Ý TRÌNH BỔ KHUYẾT KIỀU TRI CHI (Độc bất kiến )

Lư gia thiếu phụ uất kim hương 
Hải yến song thê đại mạo lương 
Cửu nguyệt hàn châm thôi mộc diệp 
Thập niên chinh thú ức liêu dương 
Bạch lang hà bắc âm thư đoạn
Đan phượng thành nam thu dạ trường
Thuỳ vi hàm sầu độc bất kiến 
Canh giáo minh nguyệt chiếu lưu hoàng

Thẩm Thuyên Kỳ

Thứ Hai, 6 tháng 4, 2015

Trường Can hành - Thôi Hiệu

長干行二首之


君 家 何 處 住 

妾 住 在 橫 塘 

停 船 暫 借 問 
或 恐 是 同 鄉

家 臨 九 江 水 
來 去 九 江 側 
同 是 長 干 人 
生 小 不 相 識


崔 顥

TRƯỜNG CAN HÀNH 


Quân gia hà xử trú
Thiếp trú tại Hoành đường
Đình thuyền tạm tá vấn
Hoặc khủng thị đồng hương

Gia lâm Cửu Giang thủy
Lai khứ Cửu Giang trắc
Đồng thị Trường Can nhân
Sinh tiểu bất tương thức

Thôi Hiệu

Du tử ngâm - Mạnh Giao

遊 子 吟

慈 母 手 中 線
遊 子 身 上 衣
臨 行 密 密 縫
意 恐 遲 遲 歸
誰 言 寸 草 心
報 得 三 春 輝

孟 郊

DU TỬ NGÂM

Từ mẫu thủ trung tuyến
Du tử thân thượng y
Lâm hành mật mật phùng
Ý khủng trì trì quy
Thùy ngôn thốn thảo tâm
Báo đắc tam xuân huy

Mạnh Giao

Liệt nữ tháo - Mạnh Giao

烈 女 操 


梧 桐 相 待 老
鴛 鴦 會 雙 死
貞 婦 貴 殉 夫
捨 生 亦 如 此
波 瀾 誓 不 起
妾 心 井 中 水

孟 郊


LIỆT NỮ THÁO

Ngô đồng tương đãi lão
Uyên ương hội song tử
Trinh phụ quý tuẫn phu
Xả sinh diệc như thử
Ba lan thệ bất khởi
Thiếp tâm tỉnh trung thủy


Mạnh Giao

Cổ tòng quân hành - Lý Kỳ

古 從 軍 行 

白 日 登 山 望 烽 火 
黃 昏 飲 馬 傍 交 河 
行 人 刁 斗 風 沙 暗 
公 主 琵 琶 幽 怨 多 
野 雲 萬 里 無 城 郭 
雨 雪 紛 紛 連 大 漠 
胡 雁 哀 鳴 夜 夜 飛 
胡 兒 眼 淚 雙 雙 落 
聞 道 玉 門 猶 被 遮 
應 將 性 命 逐 輕 車 
年 年 戰 骨 埋 荒 外 
空 見 葡 萄 入 漢 家

李 頎

CỔ TÒNG QUÂN HÀNH

Bạch nhật đăng sơn vọng phong hỏa
Hoàng hôn ẩm mã bàng Giao hà
Hành nhân điêu đẩu phong sa ám
Công chúa tỳ bà u oán đa
Dã doanh vạn lý vô thành quách
Vũ tuyết phân phân liên đại mạc
Hồ nhạn ai minh dạ dạ phi
Hồ nhi nhãn lệ song song lạc
Văn đạo Ngọc Môn do bị già
Ứng tương tính mệnh tống Khinh xa
Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại
Không kiến bồ đào nhập Hán gia

Lý Kỳ

Giang nam khúc - Lý Ích

江 南 曲

嫁 得 瞿 塘 賈 
朝 朝 誤 妾 期 
早 知 潮 有 信 
嫁 與 弄 潮 兒

李 益

GIANG NAM KHÚC

Giá đắc Cù Đường Cổ
Triêu triêu ngộ thiếp kỳ
Tảo tri triều hữu tín
Giá dữ lộng triều nhi

Lý Ích

Thanh bình điệu tam thủ - Lý Bạch

清平調三首之一 

雲 想 衣 裳 花 想 容 
春 風 拂 檻 露 華 濃 
若 非 群 玉 山 頭 見 
會 向 瑤 臺 月 下 逢


清平調三首之二 

一 枝 紅 豔 露 凝 香 
雲 雨 巫 山 枉 斷 腸 
借 問 漢 宮 誰 得 似 
可 憐 飛 燕 倚 新 妝


清平調三首之三 

名 花 傾 國 兩 相 歡 
常 得 君 王 帶 笑 看 
解 釋 春 風 無 限 恨 
沈 香 亭 北 倚 闌 干

李 白

THANH BÌNH ĐIỆU I

Vân tưởng y thường hoa tưởng dung
Xuân phong phất hạm lộ hoa nùng
Nhược phi Quần-Ngọc sơn đầu kiến
Hội hướng Dao-đài nguyệt hạ phùng

THANH BÌNH ĐIỆU II

Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương
Vân vũ Vu sơn uổng đoạn trường
Tá vấn Hán cung thùy đắc tự
Khả lân Phi Yến ỷ tân trang


THANH BÌNH ĐIỆU III

Danh hoa khuynh quốc lưỡng tương hoan
Trường đắc quân vương đới tiếu khan
Giải thích xuân phong vô hạn hận
Trầm-Hương đình bắc ỷ lan can

Lý Bạch

Tương tiến tửu - Lý Bạch

將 進 酒 

君 不 見 
黃 河 之 水 天 上 來 
奔 流 到 海 不 復 回 
君 不 見 
高 堂 明 鏡 悲 白 髮 
朝 如 青 絲 暮 成 雪 
人 生 得 意 須 盡 歡 
莫 使 金 樽 空 對 月 
天 生 我 材 必 有 用 
千 金 散 盡 還 復 來 
烹 羊 宰 牛 且 為 樂 
會 須 一 飲 三 百 杯 
岑 夫 子 
丹 丘 生 
將 進 酒 
君 莫 停 
與 君 歌 一 曲 
請 君 為 我 側 耳 聽 
鐘 鼓 饌 玉 不 足 貴 
但 願 長 醉 不 願 醒 
古 來 聖 賢 皆 寂 寞 
惟 有 飲 者 留 其 名 
陳 王 昔 時 宴 平 樂 
斗 酒 十 千 恣 讙 謔 
主 人 何 為 言 少 錢 
徑 須 沽 取 對 君 酌 
五 花 馬 
千 金 裘 
呼 兒 將 出 換 美 酒 
與 爾 同 消 萬 古 愁

李 白

TƯƠNG TIẾN TỬU

Quân bất kiến
Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai 
Bôn lưu đáo hải bất phục hồi 
Quân bất kiến
Cao đường minh kính bi bạch phát 
Triêu như thanh ti, mộ thành tuyết 
Nhân sinh đác ý tu tận hoan 
Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 
Thiên sinh ngã tài tất hữu dụng 
Thiên kim tán tận hoàn phục lai 
Phanh dương tể ngưu thả vi lạc 
Hội tu nhất ẩm tam bách bôi 
Sầm phu tử ! 
Đan Khâu sinh ! 
Tương tiến tửu
Bôi mạc đình 
Dữ quân ca nhất khúc 
Thỉnh quân vị ngã khuynh nhĩ thinh 
Chung cổ soạn ngọc bất túc quý 
Đãn nguyện trường túy bất nguyện tình 
Cổ lai thánh hiền giai tịch mịch 
Duy hữu ẩm giả lưu kỳ danh 
Trần vương tích thời yến Bình Lạc 
Đấu tửu thập thiên tứ hoan hước 
Chủ nhân hà vi ngôn thiểu tiền 
Kinh tu cô thủ đối quân chước 
Ngũ hoa mã
Thiên kim cừu 
Hô nhi tương xuất hoán mỹ tửu 
Dữ nhĩ đồng tiêu vạn cổ sầu 

Lý Bạch

Hành lộ nan tam thủ - Lý Bạch

行 路 難 三 首 之 一 

金 樽 清 酒 斗 十 千 
玉 盤 珍 羞 值 萬 錢 
停 杯 投 箸 不 能 食 
拔 劍 四 顧 心 茫 然 
欲 渡 黃 河 冰 塞 川 
將 登 太 行 雪 暗 天 
閑 來 垂 釣 碧 溪 上 
忽 復 乘 舟 夢 日 邊 
行 路 難 
行 路 難 
多 歧 路 
今 安 在 
長 風 破 浪 會 有 時 
直 挂 雲 帆 濟 滄 海

行 路 難 三 首 之 二 

大 道 如 青 天 
我 獨 不 得 出 
羞 逐 長 安 社 中 兒 
赤 雞 白 狗 賭 梨 栗 
彈 劍 作 歌 奏 苦 聲 
曳 裾 王 門 不 稱 情 
淮 陰 市 井 笑 韓 信 
漢 朝 公 卿 忌 賈 生 
君 不 見 
昔 時 燕 家 重 郭 隗 
擁 篲 折 節 無 嫌 猜 
劇 辛 樂 毅 感 恩 分 
輸 肝 剖 膽 效 英 才 
昭 王 白 骨 縈 蔓 草 
誰 人 更 掃 黃 金 臺 
行 路 難 
歸 去 來


行 路 難 三 首 之 三 

有 耳 莫 洗 潁 川 水 
有 口 莫 食 首 陽 蕨 
含 光 混 世 貴 無 名 
何 用 孤 高 比 雲 月 
吾 觀 自 古 賢 達 人 
功 成 不 退 皆 殞 身 
子 胥 既 棄 吳 江 上 
屈 原 終 投 湘 水 濱 
陸 機 雄 才 豈 自 保 
李 斯 稅 駕 苦 不 早 
華 亭 鶴 唳 詎 可 聞 
上 蔡 蒼 鷹 何 足 道 
君 不 見 
吳 中 張 翰 稱 達 生 
秋 風 忽 憶 江 東 行 
且 樂 生 前 一 杯 酒 
何 須 身 後 千 載 名

李 白

HÀNH LỘ NAN I

Kim tôn thanh tửu đẩu thập thiên 
Ngọc bàn trân tu trị vạn tiền 
Đình bôi đầu trợ bất năng thực 
Bạt kiếm tứ cố tâm mang nhiên 
Dục độ Hoàng Hà băng tắc xuyên 
Tương đăng Thái Hàng tuyết ám thiên 
Nhàn lai thuỷ điếu toạ khê thượng 
Hốt phục thừa chu mộng nhật biên 
Hành lộ nan
Hành lộ nan 
Đa kỳ lộ
kim an tại
Trường phong phá lãng hôi hữu thì 
Trực quải vân phàm tế thượng hải

HÀNH LỘ NAN II

Đại đạo như thanh thiên 
Ngã độc bất đắc xuất 
Tu trục trường an xã trung nhi 
Xích kê bạch cẩu đổ lê lật 
Đàn kiếm tác ca tấu khổ thanh 
Duệ cư vương môn bất xứng tình 
Hoài âm thị tỉnh tiếu hàn tín 
Hán triều công khanh kị giả sanh 
Quân bất kiến 
Tích thời yến gia trùng quách ngỗi 
Ủng tuệ chiết tiết vô hiềm sai 
Kịch tân nhạc nghị cảm ân phận 
Thâu can bội đảm hiệu anh tài 
Chiêu vương bạch cốt oanh mạn thảo 
Thuỳ nhân canh tảo hoàng kim đài 
Hành lộ nan 
Quy khứ lai

HÀNH LỘ NAN III

Hữu nhĩ mạc tẩy dĩnh xuyên thuỷ 
Hữu khẩu mạc thực thủ dương quyết 
Hàm quang hỗn thế quý vô danh 
Hà dụng cô cao tỷ vân nguyệt 
Ngô quan tự cổ hiền đạt nhân 
Công thành bất thối giai vẫn thân 
Tử tư ký khí ngô giang thượng
Khuất nguyên chung đầu tương thuỷ tân 
Lục cơ hùng tài khởi tự bảo 
Lý tư thuế giá khổ bất tảo 
Hoa đình hạc lệ cự khả văn 
Thượng thái thương ưng hà túc đạo 
Quân bất kiến 
Ngô trung trương hàn xứng đạt sanh 
Thu phong hốt ức giang đông hành 
Thả lạc sanh tiền nhất bôi tửu 
Hà tu thân hậu thiên tải danh

Lý Bạch

Trường Tương tư nhị thủ - Lý Bạch

長 相 思 二 首 之 一 

長 相 思 
在 長 安 
絡 緯 秋 啼 金 井 闌 
微 霜 淒 淒 簟 色 寒 
孤 燈 不 明 思 欲 絕 
卷 帷 望 月 空 長 歎 
美 人 如 花 隔 雲 端 
上 有 青 冥 之 長 天 
下 有 淥 水 之 波 瀾 
天 長 路 遠 魂 飛 苦 
夢 魂 不 到 關 山 難 
長 相 思 
摧 心 肝

長 相 思 二 首 之 二 

日 色 已 盡 花 含 煙 
月 明 欲 素 愁 不 眠 
趙 瑟 初 停 鳳 凰 柱 
蜀 琴 欲 奏 鴛 鴦 絃 
此 曲 有 意 無 人 傳 
願 隨 春 風 寄 燕 然 
憶 君 迢 迢 隔 青 天 
昔 日 橫 波 目 
今 成 流 淚 泉 
不 信 妾 腸 斷 
歸 來 看 取 明 鏡 前

李 白
TRƯỜNG TƯƠNG TƯ I

Trường tương tư
Tại Tràng An 
Lạc vi thu đề kim tỉnh lan 
Vi phong thê thê đàm sắc hàn 
Cô đăng bất minh tứ dục tuyệt 
Quyển duy vọng nguyệt không trường thán 
Mỹ nhân như hoa cách vân đoan 
Thượng hữu thanh mạc chi trường thiên 
Hạ hữu lục thủy chi ba lan 
Thiên trường địa viễn hồn phi khổ 
Mộng hồn bất đáo quan san san 
Trường tương tư
Tồi tâm can 

TRƯỜNG TƯƠNG TƯ II

Nhật sắc dục tận hoa hàm yên
Nguyệt minh như tố sầu bất miên
Triệu sắt sơ đình phụng hoàng trụ
Thục cầm dục tấu uyên ương huyền
Thử khúc hữu ý vô nhân truyền
Nguyện tuỳ xân phong ký Yên Nhiên
Ức quân thiều thiều cách thanh thiên
Tích thì hoành ba mục
Kim tác lưu lệ tuyền
Bất tín thiếp trường đoạn
Qui lai khán thủ minh kính tiền

Lý Bạch